Bê tông tươi hiện đang là một trong những vật liệu xây dựng được sử dụng rộng rãi trên hầu hết các địa bàn trên cả nước. Với nhu cầu xây dựng ngày càng cao thì nhu cầu sử dụng bê tông tươi cũng là điều tất yếu, nhất là tại các thành phố lớn. Dưới đây hay cùng chúng tôi tìm hiểu về bê tông tươi ở thời điểm hiện tại.
Bê tông tươi, bê tông thương phẩm là gì?
Khái niệm về bê tông tươi
Bê tông tươi hay còn gọi là bê tông thương phẩm/bê tông là sản phẩm được ứng dụng trong các công trình công nghiệp, nhà cao tầng và cả nhà dân dụng với nhiều ưu điểm vượt trội, mang lại hiệu quả sử dụng cao. kết quả thi công cao cho đơn vị thi công.
Bê tông thương phẩm
- Bê tông tươi được cấu tạo từ các nguyên liệu chính như: Đá, Cát, xi măng và các chất phụ gia đi kèm giúp cho hỗn hợp bê tông có tính kết dính và chắc chắn hơn.
- Kết cấu bê tông đảm bảo tính kết dính hay còn gọi là đông kết theo đúng tiêu chuẩn quy định của công trình mà chủ đầu tư yêu cầu.
Lợi ích sử dụng bê tông tươi trong xây dựng là gì?
- Bê tông tươi được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng và cả trong các công trình dân dụng với nhiều ưu điểm vượt trội so với cách trộn bê tông thủ công thông thường.
- Được sản xuất tự động bằng máy móc, chất lượng đảm bảo, giá cả phải chăng, tiết kiệm chi phí cho đơn vị thi công; Thời gian và công sức của người thợ giúp mang lại hiệu quả cao cho quá trình thi công.
- Sử dụng bê tông lót trong quá trình thi công giúp rút ngắn thời gian thi công và mặt bằng tập trung vật liệu.
- Giúp quá trình thi công an toàn, nhanh chóng và tiết kiệm hơn nhờ hệ thống máy móc, thiết bị giúp giảm thiểu sức lao động của con người.
- Vật liệu để trộn thành bê tông thương phẩm thân thiện với môi trường, không tốn sức người, nhanh chóng, tiện lợi.
Bảng báo giá bê tông tươi, bê tông thương phẩm mới nhất
Bê tông tươi thời gian gần đây ngày càng được sử dụng nhiều và được ứng dụng trong ngành xây dựng để xây dựng nhà ở, đường xá, công ty, nhà xưởng.
Nhiều khách hàng quan tâm: Giá 1m3 bê tông tươi năm 2023 là bao nhiêu? Hiểu được sở thích của đa số khách hàng, Bê tông Toàn Miền Nam cung cấp báo giá bê tông tươi 2023 chi tiết theo từng khu vực giúp bạn tiện theo dõi nhất. Giá bê tông tươi năm 2023 sẽ bị ảnh hưởng bởi giá nguyên vật liệu nhập khẩu. Năm 2023 là một năm đầy biến động đối với tình hình kinh tế đất nước, với đại dịch COVID-19 kèm theo tình trạng thiếu hụt nhập khẩu dẫn đến nguồn cát, xi măng tăng 30% so với năm 2021. Ảnh hưởng trực tiếp đến giá bê tông tươi. Cụ thể: Giá bê tông tươi năm 2023: So với năm 2020 dao động 1.150.000 đồng/m3 đến 1.300.000 đồng/m3, giá bê tông các loại: So với năm 2020 dao động 1.100.000 đồng/m3 đến 1.250.000 đồng/m3. Sử dụng các thẻ giống nhau.
Để hiểu thêm, hãy xem giá cụ thể chi tiết cho từng khu vực dưới đây:
Bảng báo giá bê tông tươi tại TPHCM
Cường độ bê tông (mác) | Độ sụt (cm) | ĐVT | Đơn giá (đ/m2) |
Bê tông tươi mác 100 R28 | 10 | m³ | 1.050.000 |
Bê tông tươi mác 150 R28 | 10 | m³ | 1.100.000 |
Bê tông tươi mác 200 R28 | 10 | m³ | 1.150.000 |
Bê tông tươi mác 250 R28 | 10 | m³ | 1.200.000 |
Bê tông tươi mác 300 R28 | 10 | m³ | 1.260.000 |
Bê tông tươi mác 350 R28 | 10 | m³ | 1.320.000 |
Bê tông tươi mác 400 R28 | 10 | m³ | Thỏa thuận |
Bê tông tươi mác 450 R28 | 10 | m³ | Thỏa thuận |
Bê tông tươi mác 500 R28 | 10 | m³ | Thỏa thuận |
Bảng báo giá bê tông tươi tại Hà Nội
Tên – Quy cách | ĐVT | Đơn giá
Cát thường (VNĐ/M³) |
Đơn giá
cát vàng (VNĐ/M³) |
Đơn giá 100% cát vàng (VNĐ/M³) |
Mác 100, đá 1×2, độ sụt 12 ± 2cm | m³ | 700.000 | 710.000 | 740.000 |
Mác 150, đá 1×2, độ sụt 12 ± 2cm | m³ | 720.000 | 730.000 | 760.000 |
Mác 200, đá 1×2, độ sụt 12 ± 2cm | m³ | 740.000 | 750.000 | 780.000 |
Mác 250, đá 1×2, độ sụt 12 ± 2cm | m³ | 770.000 | 780.000 | 810.000 |
Mác 300, đá 1×2, độ sụt 12 ± 2cm | m³ | 810.000 | 820.000 | 850.000 |
Mác 350, đá 1×2, độ sụt 12 ± 2cm | m³ | 860.000 | 870.000 | 900.000 |
Mác 400, đá 1×2, độ sụt 12 ± 2cm | m³ | 900.000 | 910.000 | 940.000 |
Bê tông R3, R7, R14 ngày đạt mác đơn giá trên cộng thêm 80.000 đồng/ m³, 50.000 đồng/m³, 20.000 đồng/m³ cho mỗi mác bê tông. | ||||
Bê tông chống thấm B6 đơn giá trên cộng thêm 60.000 đồng/ m³ cho mỗi mác bê tông. | ||||
Bê tông chống thấm B8, B10, B12 tăng thêm cấp độ chống thấm cộng thêm 20.000 đồng/ m³ cho mỗi mác bê tông. | ||||
Chi phí thử thấm do bên mua chịu. | ||||
Bê tông Sỏi thay Đá thì đơn giá trên cộng thêm 60.000 đồng/ m³ cho mỗi mác bê tông. | ||||
Bơm cần <= 35 m³: đơn giá: 2.000.000 đồng/ca; >35m³: đơn giá 60.000/ m³ |
Bảng báo giá bê tông tươi tại Bình Dương
- Giá bê tông tươi mác 100 Giá tham khảo từ 1.050.000 đ/m3
- Giá bê tông tươi mác 150 Giá tham khảo từ 1.090.000 đ/m3
- Giá bê tông tươi mác 200 Giá tham khảo từ 1.130.000 đ/m3
- Giá bê tông tươi mác 250 Giá tham khảo từ 1.170.000 đ/m3
- Giá bê tông tươi mác 300 Giá tham khảo từ 1.230.000 đ/m3
- Giá bê tông tươi mác 350 Giá tham khảo từ 1.290.000 đ/m3
- Giá bê tông tươi mác 400 Giá tham khảo từ 1.350.000 đ/m3
- Giá bê tông tươi mác 400 Giá tham khảo từ 1.350.000 đ/m3
- Giá bê tông tươi mác 400 Giá tham khảo từ 1.350.000 đ/m3
- Mỗi cấp độ sụt tăng Giám 2cm thì đơn Giá bê tông tươi sẽ tăng 25.000 đ/m3
- Đối với bê tông có sử dụng phụ Gia đông kết nhanh R7 Giá: 80.000 đ/m3
- Phụ Gia chống thấm B6: 80.000 đ/m3
Bảng báo giá bê tông tươi tại Long An
Bê tông tươi, bê tông thương phẩm, độ sụt 10±2, đá 1×2, xi măng Hà Tiên, cát vàng. Đơn giá 1m3 bê tông tươi 2023 tại Long An chi tiết như sau:
- Bê tông tươi, bê tông thương phẩm Mác 100 R28 = 1.050.000 đồng/khối
- Bê tông tươi, bê tông thương phẩm Mác 150 R28 = 1.100.000 đồng/khối
- Bê tông tươi, bê tông thương phẩm Mác 200 R28 = 1.150.000 đồng/khối
- Bê tông tươi, bê tông thương phẩm Mác 250 R28 = 1.200.000 đồng/khối
- Bê tông tươi, bê tông thương phẩm Mác 300 R28 = 1.260.000 đồng/khối
- Bê tông tươi, bê tông thương phẩm Mác 350 R28 = 1.320.000 đồng/khối
- Bê tông tươi, bê tông thương phẩm Mác 400 R28 = 1.380.000 đồng/khối
Các phụ gia có đơn giá như các khu vực khác, nên chúng ta có thể tham khảo ở phần trên đã đề cập đến
Lưu ý :
- Khi khối lượng đặt hàng và khối lượng bê tông bu lông phát sinh so với đặt hàng <= 5m3/lần/chuyến. Chi phí dầu nhớt là 500.000đ/chuyến (chưa bao gồm thuế VAT) và được cộng vào giá trị hàng hóa cho lần đổ bê tông đó.
- Nếu xe bê tông chờ quá 90 phút (kể từ khi xe đến chân công trình) mà không đổ xong thì đơn giá cộng với phụ thu dầu chờ là 150.000 đồng/1 giờ/xe.
- Đơn giá trên chưa bao gồm 10% VAT, đã bao gồm chi phí vận chuyển đến chân công trình.
- Đơn giá trên tính cho bê tông, độ sụt 12 ± 2cm. Cứ giảm cấp đơn giá tăng 15.000 đồng/m3.
Tiêu chuẩn bê tông tươi, bê tông thương phẩm
Thông tin đặt hàng
Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công của công trình, bên đặt hàng phải đưa ra các yêu cầu kỹ thuật cụ thể sau:
- Cường độ bê tông (cường độ mẫu bê tông ở tuổi 28 ngày bảo dưỡng theo TCVN 3105-93 hoặc theo thỏa thuận của khách hàng).
- Độ sụt bê tông tại chân công trình và sai số độ sụt cho phép.
- Xi măng: Chủng loại, nhãn mác, nơi sản xuất, thành phần cấp phối bê tông…
- Cốt liệu: Quy mô, chủng loại, nguồn sản xuất…
- Loại phụ gia, nơi sản xuất (nếu bên đặt hàng có yêu cầu riêng về phụ gia)
- Các yêu cầu khác nếu có: Thời gian ninh kết, độ chống thấm, lượng bọt khí, cường độ bê tông ở tuổi 3-7 ngày. thời gian vận chuyển vv…
Thành phần hỗn hợp bê tông
Để tạo ra chất lượng bê tông thương phẩm theo yêu cầu của khách hàng và yêu cầu chất lượng giữa hai bên, khách hàng và nhà sản xuất bê tông thống nhất thống nhất cách nhận biết (làm ký hiệu) cho loại bê tông. được chọn lọc để tránh nhầm lẫn khi giao nhận bê tông tại công trình.
Nhãn hàng hóa
Sản phẩm bê tông thương phẩm khi đến tay người tiêu dùng phải có nhãn mác của nhà sản xuất, theo “Quy chế ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa vật liệu xây dựng xuất khẩu, nhập khẩu”. “ban hành theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ và phải tuân thủ các Thông tư số 34/1999/TT-BTM và số 06/2000/TT-BXD, bao gồm: Tên của hàng hóa; Tên, địa chỉ nơi sản xuất hàng hóa; Định lượng hàng hóa;
Thành phần kết cấu; Các chỉ số chất lượng chính; Ngày sản xuất; Hướng dẫn sử dụng và bảo trì; xuất xứ hàng hóa
Vật liệu
Vật liệu tiêu chuẩn bao gồm: Xi măng, Cốt liệu, Nước trộn bê tông, Phụ gia bê tông, Độ sụt bê tông
Đo lường vật liệu
- Tiêu chuẩn này đưa ra các số liệu về tỷ lệ xi măng, cốt thép, vật liệu… trong hỗn hợp bê tông tươi, bê tông thương phẩm.
- Tất cả các tiêu chuẩn nêu trên đều phải được tính toán kỹ lưỡng theo các tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật xây dựng mà TCVN đưa ra và sai số cho phép cũng như yêu cầu thực tế của khách hàng.
Phương án thi công đổ bê tông tươi, bê tông thương phẩm
Kế hoạch đổ bê tông tươi thường trải qua 2 giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị và giai đoạn đổ bê tông thành phẩm:
Chuẩn bị đổ bê tông tươi
-
Chọn nhà cung cấp uy tín, có thương hiệu (khi có sự cố luôn có phương án xử lý bằng xe bê tông đổ bù, xe bơm khác thay thế…) để tránh dẫn đến sai thời gian, lỡ thời gian đổ bê tông (liên quan đến Ngày giờ được xem khi đổ bê tông và liên quan đến việc ngừng thi công khi đổ bê tông).
-
Khi ký hợp đồng cần ghi rõ số lượng, mác bê tông tươi cần mua, độ sụt yêu cầu. Có phương án đổ bê tông tươi cụ thể (dùng bơm cần hoặc bơm tĩnh), chuẩn bị nhân lực tiếp nhận bê tông tươi. Kế hoạch, ngày giờ đổ bê tông được ký rõ ràng trong phần phụ lục.
-
Chuẩn bị nhân lực trước khi đổ, đấu nối các đầu bơm trước khi xe bê tông đến.
-
Kiểm tra chạy thử tủ áo, mặt bàn. Kiểm tra cọc (độ cứng, hệ giằng khóa chuyển vị ngang, khoảng cách giữa các cọc), kiểm tra độ chặt của cốp pha (lưu ý khi sử dụng bê tông thương phẩm nên sử dụng cừ và hệ thống giàn giáo thép để đảm bảo an toàn).
-
Vạch mốc cao độ bê tông cần đổ (tính từ cốp pha sàn cộng với chiều dày sàn cần đổ) để đảm bảo việc thi công bê tông đủ khối lượng và chiều cao cần thiết.
Tiến hành đổ bê tông tươi
- Bê tông tươi được trộn tại trạm trộn có hệ thống cân định lượng điện tử đảm bảo chính xác khối lượng và chất lượng các mẻ trộn.
- Xe vận chuyển bê tông đến chân công trình là loại xe chuyên dùng đảm bảo bê tông không bị phân tầng, mất nước, thất thoát trong quá trình vận chuyển.
- Tại công trình, bê tông được đổ trực tiếp nếu là đường, sân bãi, móng hoặc được chuyển đến công trường đổ bằng máy bơm, cẩu, tời hoặc bằng ô tô nhỏ, thủ công…
Quy trình sản xuất bê tông thương phẩm
Sự xuất hiện của bê tông thương phẩm được coi là một bước tiến trong xây dựng, mang lại nhiều lợi ích, tiết kiệm thời gian và tiền bạc. Dưới đây là quy trình sản xuất bê tông thương phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
Tiếp nhận thông tin khách hàng và lập kế hoạch sản xuất bê tông thương phẩm
- Sau khi nhận được thông tin khối lượng mà khách hàng yêu cầu, công ty tiến hành kiểm tra, xác định thiết bị máy móc, nhiên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất.
- Điều phối xe, đội chạy thử và mẫu lắp ráp tại công trường.
- Sau khi căn cứ vào khảo sát thực tế tại công trường về thời gian giao nhận và quãng đường vận chuyển bê tông từ trạm trộn đến chân công trình, Ban chỉ huy có thể ra lệnh sản xuất bê tông thương phẩm bằng văn bản hoặc điện thoại. trực tiếp.
Tiến hành sản xuất bê tông thương phẩm
- Người vận hành máy sản xuất bê tông tươi tính toán các thông số về số lượng, mác bê tông, độ sụt sau đó nhập các thông số đó vào máy, khởi động máy tiến hành trộn.
- Trong quá trình trộn bê tông thương phẩm , nhân viên phụ trách quan sát thường xuyên để kiểm tra, giám sát, đảm bảo không có sai sót.
- Sau khi trộn xong, kiểm tra chất lượng thành phẩm, những người có chuyên môn bằng mắt thường sẽ đánh giá độ đồng đều về màu sắc, cốt liệu có được phân bố đều hay không.
Kiểm tra độ sụt và đổ bê tông vào thùng trộn
- Nếu chất lượng bê tông đã đạt tiêu chuẩn thì cho vào thùng trộn, trộn đủ theo khối lượng yêu cầu.
- Sau khi đạt được khối lượng đặt hàng sản xuất, chiếc xe có thể được làm sạch. Nhân viên phòng thí nghiệm luôn kiểm tra ảnh chụp tại trạm. Nếu xe chạy qua đạt độ sụt cho phép là đã đạt yêu cầu thành phẩm.
Cân lại khối lượng bê tông thương phẩm
Cho xe vào trạm cân để kiểm tra xem có đủ khối lượng bê tông thương phẩm hay không. Nếu đủ mới được trả xe về điểm tập kết.
Nghiệm thu và bàn giao bê tông thương phẩm
Xe bê tông di chuyển đến chân công trình, cán bộ kỹ thuật phụ trách kiểm tra chất lượng, khối lượng và nhận thành phẩm
Thí nghiệm và bảo quản mẫu bê tông tươi
- Khi bê tông được giao đến chân công trình, nhân viên thí nghiệm có trách nhiệm lấy mẫu, ký nhận mẫu và bảo quản mẫu theo quy định đã ký kết trong hợp đồng.
- Tính đến thời gian lưu mẫu trong hợp đồng, đại diện các bên liên quan đã quan sát quá trình thực hiện thí nghiệm nén thử mẫu. Quá trình sản xuất bê tông thương phẩm luôn được giám sát chặt chẽ bởi đội ngũ kỹ thuật cũng như máy móc đo đạc nên chất lượng phải đảm bảo 100%.
Lưu trữ hồ sơ, tài liệu
Các chứng từ liên quan trong quá trình sản xuất bê tông thương phẩm được lưu giữ để đối chiếu phiếu giao nhận bê tông với số lượng thực thu của khách hàng.
Trên đây, là toàn bộ quy trình sản xuất bê tông tươi với các bước cụ thể, đảm bảo chất lượng cho từng công trình.
Một số câu hỏi liên quan đến bê tông tươi
Để giải đáp thắc mắc cho khách hàng khi lựa chọn dịch vụ đổ bê tông tươi. Dưới đây là giải đáp những thắc mắc mà khách hàng luôn quan tâm.
Giá bê tông tươi bao nhiêu tiền 1 khối?
Bê tông tươi ngày càng được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng. Giá của gạch bê tông sẽ tùy theo từng mác, tùy vào thời điểm mua hàng mà nhà cung cấp sẽ có những điều chỉnh phù hợp.
Dưới đây là bảng giá 1 khối bê tông tươi tương ứng với các loại mác.
Mác Bê Tông | Tiêu Chuẩn | Độ Sụt | ĐVT | Đơn Giá (đ/m3) |
Giá bê tông tươi mác 100 | Đá 1×2 | 10 ± 2 | m³ | 1.030.000 |
Giá bê tông tươi mác 150 | Đá 1×2 | 10 ± 2 | m³ | 1.080.000 |
Giá bê tông tươi mác 200 | Đá 1×2 | 10 ± 2 | m³ | 1.130.000 |
Giá bê tông tươi mác 250 | Đá 1×2 | 10 ± 2 | m³ | 1.180.000 |
Giá bê tông tươi mác 300 | Đá 1×2 | 10 ± 2 | m³ | 1.240.000 |
Giá bê tông tươi mác 350 | Đá 1×2 | 10 ± 2 | m³ | 1.300.000 |
Giá bê tông thương phẩm mác 400 | Đá 1×2 | 10 ± 2 | m³ | Liên hệ |
Giá bê tông thương phẩm mác 450 | Đá 1×2 | 10 ± 2 | m³ | Liên hệ |
Một khối bê tông tươi nặng bao nhiêu kg?
Trọng lượng 1m3 bê tông tươi nặng bao nhiêu kg là câu hỏi mà rất nhiều khách hàng sử dụng bê tông muốn biết. 1m3 bê tông tươi được tính dựa trên các thành phần cấu tạo nên nó như cát, đá, xi măng, nước và một số chất phụ gia. Vì vậy để biết được 1m3 bê tông tươi nặng bao nhiêu kg thì chúng ta phải xác định được tỷ lệ phối trộn giữa các thành phần trong 1m3 bê tông.
Theo tiêu chuẩn xây dựng tại Việt Nam thì trọng lượng cho 1m3 bê tông tươi nặng 2 tấn 600 kg.
Bê tông tươi hay bê tông tự trộn, cái nào tốt hơn?
Sử dụng bê tông tươi hay bê tông tự trộn luôn là điều mà khách hàng nghĩ đến. Để khách hàng có sự lựa chọn tốt nhất, chúng tôi nêu ra một số ưu nhược điểm của 2 phương pháp này để khách hàng có cái nhìn khách quan, tổng thể từ đó đưa ra lựa chọn phù hợp.
Review bê tông tươi
Lợi thế:
- Tiết kiệm thời gian trộn, chi phí, giảm thất thoát
- Không tốn nhiều diện tích cho quá trình tập kết máy móc, nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất bê tông thương phẩm
- Giảm thiểu sức lao động, hạn chế tai nạn, rủi ro trong quá trình sản xuất
- Linh hoạt thay đổi theo yêu cầu của dự án
- Đảm bảo an toàn vệ sinh, giảm thiểu ô nhiễm môi trường
- Độ rắn tuyệt đối nhờ tỷ lệ trộn chính xác 99,9% nhờ cân điện tử
Khuyết điểm:
Đối với bê tông dập nổi , chủ đầu tư khó phân biệt được chất lượng do sản phẩm được trộn sẵn tại các trạm nên khó kiểm định. Vì vậy, khách hàng hãy cân nhắc trong việc lựa chọn đơn vị sản xuất bê tông tươi uy tín, đảm bảo chất lượng cho toàn bộ công trình.
Đánh giá bê tông tự trộn
Lợi thế:
Được trộn trực tiếp tại công trình nên chủ đầu tư dễ dàng kiểm tra, giám sát chất lượng bê tông.
Khuyết điểm:
- Giá thành cao hơn bê tông tươi
- Cần nhiều nhân lực để hoàn thành quá trình trộn bê tông
- Mặt bằng cần rộng để tập kết máy móc, nguyên liệu
- Rất dễ hết nguyên liệu
- Khối lượng công việc không cao
- Tỷ lệ phối trộn các loại vật liệu chỉ mang tính chất tương đối, nhờ áng chừng theo kinh nghiệm nên chất lượng không thể bằng bê tông thương phẩm.
Qua đánh giá về ưu nhược điểm của bê tông tươi và bê tông tự trộn ta thấy bê tông tươi có nhiều ưu điểm vượt trội nên theo các chuyên gia xây dựng khách hàng nên lựa chọn bê tông tươi để đạt hiệu quả tốt nhất. kết quả tốt nhất.
Tỷ trọng bê tông tươi là bao nhiêu?
Tỷ trọng của bê tông tươi là tỷ lệ của các loại vật liệu tạo nên nó. Bạn có thể tham khảo bảng tỷ lệ phối trộn các thành phần trong 1 khối bê tông tươi để hiểu thêm:
Mác bê tông |
Xi măng (Kg) |
Cát (m3) |
Đá (m3) |
Nước sạch (lít) |
150 |
288.05 |
0.505 |
0.913 |
185 |
200 |
350.550 |
0.481 |
0.900 |
185 |
250 |
415.125 |
0.455 |
0.887 |
185 |
Có bao nhiêu loại bê tông tươi?
Dựa vào mác bê tông
Bê tông tươi được phân loại dựa trên mác bê tông. Hiện nay mác bê tông dao động từ 100 đến 600. Tùy theo quy mô, tính chất của từng loại công trình mà chọn loại bê tông thương phẩm phù hợp.
Dựa vào việc sử dụng cát
Căn cứ vào công dụng của cát khi sản xuất bê tông thương phẩm có thể chia thành bê tông thương phẩm cát đen và cát vàng.
Dựa trên việc sử dụng các chất phụ gia
Trong quá trình sản xuất bê tông tươi có thể thêm phụ gia (nếu có). Sau đó chia bê tông tươi thành 2 loại đó là bê tông có phụ gia và bê tông không có phụ gia. Giá bê tông có phụ gia cao hơn bê tông không có phụ gia.
Hi vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu thêm về Bê tông tươi , bê tông thương phẩm , tiêu chuẩn bê tông và bê tông tươi, bảng báo giá, kế hoạch thực hiện, quy trình, cũng như một số thắc mắc liên quan. Về Bê tông tươi. Chúc các bạn chọn được loại bê tông tươi đúng tiêu chuẩn, hợp túi tiền, an toàn cho người sử dụng.