Nếu bạn quan tâm đến kiến trúc hay kết cấu, chắc hẳn bạn đã bắt gặp khái niệm về xà gồ . Đây là một phần của hệ thống cấu trúc của ngôi nhà, gần nhất là cấu trúc mái nhà.
Vậy xà gồ là gì? Có những loại xà gồ thép nào? Sự khác biệt giữa xà gồ và vì kèo là gì? Cách tính khoảng cách xà gồ mái tôn ? Bảng báo giá xà gồ thép hình chữ C, xà gồ chữ Z …
Tất cả những câu hỏi này sẽ được giải đáp chi tiết trong bài viết này!
Hãy bắt đầu!
Xà gồ là gì?
Trong kiến trúc và xây dựng, xà gồ là dầm hoặc thanh ngang được sử dụng để hỗ trợ cấu trúc của các tòa nhà, thường thấy nhất trên mái nhà. Xà gồ được hỗ trợ bởi khung hoặc tường của một tòa nhà.
Xà gồ có tên tiếng anh là Purlin, là một trong những cấu kiện trong kết cấu đỡ mái nhà. Khi làm bằng gỗ thường được sơn một số loại sơn chống mối mọt, thời tiết.
Xà gồ được phân loại theo chất liệu và hình dáng. Các loại xà gồ khác nhau được sử dụng cho các mục đích khác nhau, bao gồm hỗ trợ kết cấu cho tường hoặc sàn. Xà gồ rất quan trọng vì không có nó chúng ta không thể lợp ngói hay bất kỳ vật liệu nào khác trên mái nhà.
Xà gồ ít được sử dụng khi người ta xây nhà bê tông mái bằng trong môi trường đô thị. Tuy nhiên nếu lợp mái tôn, ngói thì phải dùng xà gồ.
Xà gồ gỗ
Trong các công trình kiến trúc nhà ở cổ xưa, tổ tiên luôn sử dụng vật liệu tre, gỗ để làm xà gồ. Ngay cả các cấu trúc bằng gỗ truyền thống của chúng tôi trong quá khứ cũng được phát minh rất tốt bởi tổ tiên của chúng tôi.
Khi nền công nghiệp chưa phát triển thì xà gồ gỗ sẽ luôn là lựa chọn hàng đầu cho các công trình xây dựng. Nhưng ngày nay, xà gồ gỗ không còn được ưa chuộng và sử dụng phổ biến bởi những nhược điểm như dễ bị mối mọt, độ bền thấp, tốn nhiều công bảo dưỡng, dễ cháy nổ…
Xà gồ thép
Xà gồ thép là sản phẩm thay thế trực tiếp cho xà gồ gỗ. Chúng có trọng lượng nhẹ, kích thước tiêu chuẩn, chính xác và thẳng. Trong quá trình thay đổi nhiệt độ khắc nghiệt, chúng giãn nở và co lại trong giới hạn cho phép.
Để bảo vệ xà gồ thép trong hầu hết các điều kiện môi trường, chúng ta có thể sử dụng sơn chống ăn mòn. Khi kết hợp với mạ kẽm, khả năng chống ăn mòn của chúng tăng lên gấp 2 lần tổng công suất tương ứng.
So Sánh Xà Gồ Gỗ Và Xà Gồ Thép
loại | xà gồ thép | xà gồ gỗ |
---|---|---|
Giá cả | thường rẻ hơn | Đắt hơn |
khả năng tái chế | có thể tái chế | khó tái chế hơn |
Khả năng lắp ráp | nhanh hơn, bởi vì theo tiêu chuẩn | chậm hơn, phụ thuộc vào kỹ năng của công nhân |
cân nặng | Cùng kích thước và trọng lượng nhẹ hơn | nặng hơn cùng kích thước |
bị ảnh hưởng bởi côn trùng | Không | Có tác dụng diệt mối |
Vòng đời | dài hơn gỗ | ngắn hơn thép |
hiệu suất lửa | Chống cháy tốt hơn nhờ sơn | dễ bắt lửa |
Theo hình dáng có thể chia xà gồ thép thành 3 loại: xà gồ thép hình chữ C, xà gồ thép hình chữ Z và xà gồ thép hình hộp.
Xà gồ thép
Xà gồ thép C là gì?
Xà gồ thép hình chữ C là các thanh thép hình chữ C nằm ngang được sử dụng để đỡ tải trọng từ bản mặt cầu hoặc mái tôn. Bề mặt phẳng của nó ở một bên làm cho nó trở thành vật liệu được lựa chọn để ốp do dễ lắp đặt trên các kết cấu bê tông hoặc thép. Loại này nhẹ và lý tưởng cho các kết cấu nhịp đơn giản.
Sản phẩm này thường được sử dụng trong các nhà xưởng có khoảng cách bước cột <6m.
Các thủ tục thường được sử dụng:
- C200x50x20x1.8: Xà gồ chữ C chiều cao 200mm, chiều rộng cánh 50mm, chiều dài râu 20mm, dày 1.8mm
- C150x50x20x1.5: Xà gồ chữ C cao 150mm, rộng cánh 50mm, dài râu 20mm, dày 1.5mm
- …
Xà gồ thép mạ kẽm C Bảng giá cập nhật mới nhất
Sự chỉ rõ | 1,5 mm. Đặc | 1,8 mm. Đặc | dày 2.0mm | Độ dày 2.4mm (cả viền) |
---|---|---|---|---|
C (80 x 40) | 32.500 | 37.500 | 42.000 won | |
C (100 x 50) | 40.500 | 47.500 | 53.500 | 68.500 |
C (125 x 50) | 44.500 | 53.500 | 60.000 won | 76.500 |
C (150 x 50) | 51.500 | 60.500 | 67.500 | 85.500 |
C (150 x 65) | 61.500 | 73.000 won | 81.500 | 97.000 won |
C (180 x 50) | 57.500 | 68.000 won | 76.500 | 97.000 won |
C (180 x 65) | 67.000 won | 79.000 won | 88.500 | 104.000 won |
C (200 x 50) | 61.500 | 73.000 won | 81.500 | 101.500 |
C (200 x 65) | 71.500 | 84.000 won | 94.000 won | 112.500 |
C (250 x 50) | 90.500 | 100.000 won | 118.500 | |
C (250 x 65) | 107.500 | 125.500 | ||
C (400 x 150) | 112.000 won | 128.000 won |
Xà gồ thép mạ kẽm hình chữ C. Cắt các cạnh bị thiếu khi cần thiết. Đột lỗ 14×25, 16×30, 18×30.
Ghi chú
1. Báo giá trên có thể tăng giảm theo thời điểm duyệt bài hoặc số lượng đặt hàng.
2. Đơn giá trên đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.
3. Chi phí vận chuyển tận nơi (theo thỏa thuận).
4. Sai lệch cho phép về trọng lượng và độ dày của thép hộp, thép ống, tôn và xà gồ là ±5-7%, sai lệch cho phép của thép hình là ±10-13%. Nếu vượt quá quy định trên, công ty chúng tôi chấp nhận trả lại hoặc giảm giá. Trả lại phải chính xác như đã nhận (không có sơn, không có vết cắt, không rỉ sét)
Xà Gồ Thép Z
Xà gồ thép Z là gì?
Hình dạng xà gồ chữ Z cho phép các xà gồ chồng lên nhau tại đường nối. Điều này làm cho xà gồ thép hình chữ Z có khả năng chịu tải lớn hơn xà gồ thép hình chữ C. Chúng chủ yếu được sử dụng cho các bức tường hoặc các dự án mái lớn.
Sản phẩm này được sử dụng cho các bước cột lớn hơn vì nó có thể được ghép nối để tăng khả năng chịu tải và giảm độ võng thuần túy.
Các thủ tục thường được sử dụng:
- Z200x72x78x2.0: Xà gồ chữ Z cao 200mm, 2 cánh rộng 72mm và 78mm, dày 2.0mm
- Z200x62x68x1.8: Xà gồ chữ Z cao 200mm, 2 cánh rộng 62mm và 68mm, dày 1.8mm
- …
Bảng giá xà gồ thép Z mạ kẽm cập nhật mới nhất
Sự chỉ rõ | 1,5 mm. Đặc | 1,8 mm. Đặc | dày 2.0mm | 2,4mm. Đặc |
---|---|---|---|---|
Z (125 x 52 x 58) | 52.000 won | 60.500 | 67.000 won | 86.000 won |
Z (125 x 55 x 55) | 52.000 won | 60.500 | 67.000 won | 86.000 won |
Z (150 x 52 x 58) | 57.500 | 68.000 won | 75.500 | 97.500 |
Z (150 x 55 x 55) | 57.500 | 68.000 won | 75.500 | 97.500 |
Z (150 x 62 x 68) | 61.500 | 73.000 won | 81.000 won | 102.000 won |
Z (150 x 65 x 65) | 61.500 | 73.000 won | 81.000 won | 102.000 won |
Z (180 x 62 x 68) | 67.000 won | 79.000 won | 87.500 | 104.500 |
Z (180 x 65 x 65) | 67.000 won | 79.000 won | 87.500 | 104.500 |
Z (180 x 72 x 78) | 71.000 won | 84.000 won | 93.500 won | 112.000 won |
Z (180 x 75 x 75) | 71.000 won | 84.000 won | 93.500 won | 112.000 won |
Z (200 x 62 x 68) | 71.000 won | 84.000 won | 93.500 won | 112.000 won |
Z (200 x 65 x 65) | 71.000 won | 84.000 won | 93.500 won | 112.000 won |
Z (200 x 72 x 78) | 90.000 won | 99.000 won | 119.000 won | |
Z (200 x 75 x 75) | 90.000 won | 99.000 won | 119.000 won | |
Z (250 x 62 x 68) | 105.500 | 126.000 won | ||
Z (400 x 150 x 150) | 112.000 won | 132.000 won |
Giá xà gồ thép mạ kẽm hình chữ Z, mặt khuyết được cắt theo yêu cầu.
Ghi chú
- Báo giá trên có thể tăng giảm tùy theo thời điểm xem hàng hoặc số lượng đặt hàng.
- Giá trên đã bao gồm 10% VAT.
- Chi phí vận chuyển tận nơi (theo thỏa thuận).
- Sai lệch cho phép về trọng lượng và độ dày của thép hộp, thép ống, tôn và xà gồ là ±5-7%, sai lệch cho phép của thép hình là ±10-13%. Nếu vượt quá quy định trên, công ty chúng tôi chấp nhận trả lại hoặc giảm giá. Trả lại phải chính xác như đã nhận (không có sơn, không có vết cắt, không rỉ sét)
Xà gồ thép hộp
Xà gồ thép hộp là gì?
Xà gồ thép hình hộp cũng là một loại phổ biến hiện nay. Sàn và hiên có mái che thường sử dụng loại này. Vì các thanh rỗng, các nắp được hàn vào các đầu của xà gồ để giữ độ ẩm bên trong và ngăn kim loại bị ăn mòn.
Hình chữ nhật mang lại cho mái nhà một thẩm mỹ tương tự như mái nhà được hỗ trợ bởi xà gồ bằng gỗ.
Cường độ xà gồ
Tùy theo yêu cầu kết cấu và yêu cầu chịu lực mà ta sử dụng các loại xà gồ khác nhau.
Thông thường, các thanh thép có cường độ G350 được sử dụng trên thị trường và thép cường độ cao G450 và G550 cũng được sử dụng.
Xà gồ G350/Z275 Chỉ có thép “năng suất cuối cùng” (điểm năng suất) YP > 3500 kg/ cm2 và độ dày lớp mạ kẽm lên tới 275g/ m2
Sự khác biệt giữa xà gồ và vì kèo là gì?
Giàn cũng là một phần cơ bản của bất kỳ cấu trúc mái nhà nào. Cùng với xà gồ, chúng là bộ phận chịu lực của mái nhà. Chúng truyền tải trọng xung kích đến hệ thống giàn mái bên dưới, và cuối cùng là các cột, và cuối cùng là móng…
Về cơ bản, chúng giống như hai cách để củng cố mái nhà của bạn. Xà gồ chạy song song với đường sườn hay có thể nói chạy dọc theo nhịp mái, còn các vì kèo chạy vuông góc với đường sườn của vì kèo mái.
Để dễ phân biệt, các vì kèo được định hướng thẳng đứng theo độ dốc của mái nhà. Xà gồ được đặt nằm ngang và hỗ trợ vật liệu lợp. Xà gồ có thể được đặt bên trên hoặc bên dưới các vì kèo, tùy thuộc vào thiết kế, kết cấu chịu lực và vật liệu lợp.
Cách tính khoảng cách xà gồ mái nhà?
Xà gồ mái có chức năng nâng đỡ hệ mái tôn phía trên nên khoảng cách giữa chúng cần đảm bảo 2 điều kiện:
- Mái tôn ổn định ngay cả khi có người đi lại trên đó
- Hệ thống phải đảm bảo khả năng chịu lực và độ võng cho phép đạt tiêu chuẩn
Tùy theo tải trọng và quy cách của mái tôn, tải trọng trần và nhịp của xà gồ mà kỹ sư tính toán và lựa chọn khoảng cách giữa các xà gồ sao cho tiết kiệm kinh phí và đảm bảo.
Thông thường khoảng cách xà gồ là 1,0-1,4m
Làm thế nào để lắp ráp xà gồ?
Thông thường có 4 bước lắp đặt xà gồ:
- Bước 1: Đo thước dây dọc theo giàn mái từ đầu đến cuối để xác định số lượng xà gồ cần thiết để lắp đặt. Đo chiều rộng và chiều cao của mái nhà và ghi lại các phép đo.
- Bước 2: Kẻ một đường phấn theo chiều ngang mái từ trên xuống dưới. Đặt thanh đầu tiên trên mái nhà dọc theo các đường phấn bắt đầu từ hai góc. Đóng đinh xà gồ vào từng giàn dọc. Chèn hai chiếc đinh cách đều nhau vào giàn.
- Bước 3: Đặt xà gồ thứ hai nằm ngang cạnh xà gồ thứ nhất và lắp đặt theo cách tương tự. Tiếp tục đi xuống cho đến khi hết hàng đầu tiên.
- Bước 4: Di chuyển chân mái nhà và vẽ một đường phấn ngang. Lắp ráp hàng xà gồ thứ hai khi bạn lắp ráp hàng thứ nhất, cắt các đầu cho vừa. Chạm vào đường phấn thứ ba xuống hai feet và tiếp tục đi xuống mái nhà cho đến khi nó được bao phủ hoàn toàn bởi xà gồ. Kiểm tra kỹ để đảm bảo rằng tất cả các đinh tán được cố định và tất cả xà gồ được gắn chắc chắn vào xà nhà.
Ứng dụng của xà gồ thép trong nhà kết cấu thép tiền chế
Xà gồ thường được chia thành xà gồ mái và xà gồ thông thường.
Trong kết cấu nhà khung thép tiền chế, để ổn định độ cứng vững cho hệ xà gồ, người ta thường sử dụng các thanh thép tròn hay thép hình chữ V gọi là xà gồ đỡ để liên kết các thanh xà gồ lại với nhau.
Cùng với các bước cột của nhà xưởng lớn, từ 9m đến 12m, hệ thống xà gồ còn được đỡ bằng các cột thép hình chữ V hay gọi là cột xà gồ để tăng khả năng chịu lực.
Ngoài trường hợp tải trọng mái tôn và hoạt tải người đi lại trên mái, trong một số trường hợp cũng cần tính tải trọng treo từ trần giả hoặc hệ thống kỹ thuật điện, đường ống.
Tóm tắt
Như bạn có thể thấy, xà gồ là một phần quan trọng trong việc xây dựng mái dốc. Việc thi công xà gồ như thế nào, làm sao cho đẹp nhất phụ thuộc vào thiết kế mái nhà của bạn.
Mong rằng qua bài viết này các bạn đã hiểu một cách toàn diện nhất về xà gồ là gì, các loại xà gồ thép C, các loại xà gồ thép Z và ứng dụng của chúng.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng gửi cho chúng tôi một ghi chú bên dưới.
Xin được ở bên bạn.